Quỹ đạo chuyển động của vật là:
đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 1.Quỹ đạo chuyển động của một vật là:
1 point
Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 2.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......
1 point
Chuyển động đều.
Đứng yên.
Chuyển động nhanh dần.
Chuyển động tròn.
Câu 3.
Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của
1 point
Lực ma sát.
Quán tính.
Trọng lực
Lực đàn hồi.
Câu 4.
Một người đi xe môtô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian t1 = 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian t2 = 20 phút. Quãng đường ABC dài là
1 point
40 km
30 km
20 km
10km
Câu 1.Quỹ đạo chuyển động của một vật là:
1 point
Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 2.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......
1 point
Chuyển động đều.
Đứng yên.
Chuyển động nhanh dần.
Chuyển động tròn.
Câu 3.
Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của
1 point
Lực ma sát.
Quán tính.
Trọng lực
Lực đàn hồi.
Câu 4.
Một người đi xe môtô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian t1 = 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian t2 = 20 phút. Quãng đường ABC dài là
1 point
40 km
30 km
20 km
10km
Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
Chọn A
Quỹ đạo chuyển động của một vật là:
A. Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. Đường tròn vật chuyển động vạch ra ưong không gian.
D. Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 5. Chọn đáp án đúng. A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động B.Một đường cong i trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động. D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. Câu 6. Một vật được coi là chất điểm nếu: A. Vật có khối lượng riêng nhỏ. B. Vật có kích thước nhỏ. C. Vật có khối lượng nhỏ. D. Vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi hoặc những khoảng cách mà ta đề cập đến Câu 7. Chọn đáp án đúng. Hệ quy chiếu bao gồm: A. Vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian B. Hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hỗ C. Vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ D. Vặt làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật như một chất điểm? A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nổ. B. Giọt nước mưa lúc đang với. C.Đoàn tàu khi chuyển động qua cầu. D. Chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng trong sân bay,
Hãy chỉ ra câu không đúng.
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xilanh là chuyển động thẳng đều.
Câu nào sai trong các câu sau?
Động năng của vật không đổi khi vật:
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động với gia tốc không đổi
C. Chuyển động tròn đều
D. Chuyển động cong đều
Chọn B. chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc biến đổi tức động năng cũng biến đổi.
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ? A. Vật chuyển động tròn đều . B. Vật chuyển động rơi tự do . C , Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng , D , Vật chuyển động thẳng đều .
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng mà electron chuyển động trên quỹ đạo O. Tính số vạch quang phổ mà nguyên tử có thế phát ra khi chuyển về các trạng thái có năng lượng thấp hơn.
A.1 vạch.
B.3 vạch.
C.6 vạch.
D.10 vạch.
Vẽ hình như hình vẽ.
Từ n = 5 => 4 vạch.
Từ n = 4 => 3 vạch.
Từ n = 3 => 2 vạch.
Từ n = 2 => 1 vạch.
Tổng lại là : 4+3+2+1 = 10 vạch.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng O. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 6
B. 3
C. 10
D. 1